Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch Bến Lức chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Huyện Bến Lức, tỉnh Long An

Đồ án quy hoạch xây dựng chung tỷ lệ 1/10.000 UBND huyện Bến Lức, tỉnh Long An, được giao nhiệm vụ thành lập khu vực phía bắc của huyện và được Sở Xây dựng thẩm định. Trước khi UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch này, nó phải được HĐND tỉnh phê duyệt, theo khoản 4 Điều 34 Luật Xây dựng năm 2014.

Bản đồ của kế hoạch

Do đó, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000. Khu vực phía bắc của huyện Bến Lức, tỉnh Long An, bao gồm các nội dung sau:

Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 cần được thiết lập và phê duyệt. Thực hiện chủ trương được UBND tỉnh đưa ra trong văn bản số 1975/UBND-KT ngày 10/5/2017 ở khu vực phía bắc huyện Bến Lức.

  • Đảm bảo rằng khu vực Bắc Bến Lức phát triển một cách đồng bộ, hiện đại và hài hòa về các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và đô thị; đáp ứng các yêu cầu về liên kết không gian, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với khu vực xung quanh và đáp ứng mục
  • – Tạo nền tảng cho các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung và quy hoạch phân khu xây dựng.
  1. Cơ sở pháp lý cho việc thiết kế và phê duyệt đồ án quy hoạch: Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 cung cấp cơ sở pháp lý.
  • – Luật Xây dựng được ban hành vào ngày 18/6/2014.
  • – Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều khoản liên quan đến quy hoạch xây dựng.
  • Quyết định số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án cho các quy hoạch xây dựng vùng, đô thị và khu chức năng đặc thù.
  • Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 đã được UBND tỉnh ban hành bằng văn bản số 1975/UBND-KT ngày 10/5/2017. khu vực phía bắc của thị trấn Bến Lức.
  • – Báo cáo kết qủa thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Sở Xây dựng điều hành khu vực phía bắc của huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
  1. Nội dung chính của dự án quy hoạch Bến Lức Long An
  • * Quy hoạch xây dựng sẽ diễn ra tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
  • * Tổng diện tích là 18.981 ha.
  • * Ủy ban nhân dân huyện Bến Lức là chủ đầu tư.
  • * Đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Tư vấn QHKT & HT Phương Nam.
  • Quy hoạch vành đai 4 Bến Lức, Long An

Bản đồ quy hoạch thành phố Long An

  1. Kích thước và thời gian lập kế hoạch
  2. Kích thước: Quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của sáu xã ở phía bắc huyện Bến Lức, bao gồm Lương Hòa, Tân Hòa, Lương Bình, Bình Đức, Thạnh Hòa, Thạnh Lợi và một phần diện tích phía bắc của hai xã Tân Bửu và An Thạnh. Các khu vực trong khu quy hoạch được giới hạn bởi:
  • Huyện Đức Hòa và Đức Huệ của tỉnh Long An nằm ở phía bắc.
  • Ở phía nam, đường An Thạnh – Tân Bửu hiện đang hoạt động cách khoảng 200m và thuộc các xã Tân Bửu và An Thạnh.
  • Huyện Bình Chánh (thành phố Hồ Chí Minh) và một phần huyện Đức Hòa nằm ở phía đông.
  • + Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An, nằm ở phía Tây.
  1. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch dự kiến hoàn thành vào năm 2025 vào năm 2040.
  2. Đặc điểm của quy hoạch Bến Lức Long An
  • – Đây là một khu vực phát triển đô thị với dân cư gắn kết với các khu, cụm công nghiệp và cơ sở hạ tầng xã hội hiện đại và đồng bộ.
  • – Do khu vực đang phát triển, cụm công nghiệp tập trung vào các ngành công nghệ cao, phụ trợ và các ngành khác.
  • Là một khu vực đang phát triển các dịch vụ như đào tạo, y tế chất lượng cao, văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, giải trí, nghỉ dưỡng, thể thao và văn hóa
  • – Là một khu vực phát triển nông nghiệp đô thị và nông nghiệp sạch.

III. Các mục tiêu phát triển quan trọng

  1. Kích thước dân số
  • – Khoảng 150.000–160.000 đến năm 2025.
  • Đến năm 2040, có khoảng 300.000 đến 350.000 người.
  1. Quy mô của khu vực đất đai
  • – Đến năm 2025, sẽ có khoảng 6.237ha đất xây dựng, trong đó khoảng 1.721ha là đất dân dụng, khoảng 2.698ha là đất ngoài dân dụng (khoảng 2.210ha là đất công nghiệp), khoảng 1.818ha là đất xây dựng nông thôn.
  • Đến năm 2040, sẽ có 10.127 ha đất xây dựng, bao gồm 3.798 ha đất dân dụng, 4.929 ha đất ngoài dân dụng (bao gồm 3.788 ha đất công nghiệp) và 1.400 ha đất xây dựng nông thôn.
  1. Cách tiếp cận tổ chức cho việc phát triển không gian
  2. Định hướng cho sự phát triển của dân cư ở các đô thị

Cải tạo các khu dân cư hiện hữu thành các khu dân cư đô thị:

  • Diện tích khoảng 196 ha bao gồm khu vực xã Lương Bình bao gồm khu dân cư ấp 1, khu dân cư ấp 4 mở rộng, khu vực ven đường tỉnh 830 và khu dân cư ở bờ bắc kênh Xáng Lớn.
  • Diện tích khoảng 161 ha bao gồm khu dân cư ấp 7, khu vực ven đường tỉnh 830, khu dân cư bờ nam kênh Xáng Lớn và khu bờ nam kênh Gia Miệng.
  • Khu vực trung tâm của xã Tân Hòa có diện tích khoảng 21 ha.
  • + Khoảng 54 ha đất đang được đầu tư vào các dự án dân cư.
  • Tại Bến Lức trước đó đã quy khoạch và xây dung khu đô thị Waterpoint Bến Lức Các khu vực đô thị mới được quy hoạch như :
  • + Khu đô thị công nghiệp đông bắc Lương Hòa có diện tích khoảng 228 ha nằm dọc theo kênh Xáng Lớn.
  • + Khu đô thị dịch vụ tây Lương Hòa có diện tích khoảng 416 ha.
  • Khu đô thị công nghiệp Tân Hòa có quy mô khoảng 387 ha.
  • + Khu đô thị dịch vụ Tân Bửu có diện tích khoảng 466 ha.
  • Khu đô thị công nghiệp Bắc An Thạnh có diện tích khoảng 243 ha.
  • Khu dân cư Sài Gòn Mê Kong nằm trong xã Thạnh Lợi và có diện tích khoảng 50 ha.
  • + Khu dân cư thương mại Băng Dương, nằm trong xã Bình Đức, có diện tích khoảng 200 ha.
  • An Thạnh là khu đô thị giải trí, du lịch và nghĩ dưỡng dịch vụ có diện tích khoảng 444 ha.
  1. Mục tiêu phát triển nông thôn
  • – Phát triển mô hình trang trại sử dụng công nghệ cao. Hạn chế, kiểm soát phát triển lấy đất nông nghiệp để mở rộng và xây dựng không theo quy hoạch.
  • – Trên cơ sở hiện đại hóa, ổn định và phát triển các cụm tuyến dân cư hiện hữu Khuyến khích giá trị của kiến trúc nhà ở nông thôn đồng thời duy trì không gian làng xóm truyền thống.
  1. Định hướng cho việc xây dựng các công trình công cộng
  • – Xây dựng các khu công trình công cộng cơ bản và dịch vụ khu ở trong các khu dân cư mới và cải tạo. Nâng cấp và mở rộng các tiện ích văn hóa, giáo dục và y tế tại các trung tâm xã.
  • – Trung tâm hành chính của khu vực quy hoạch được đặt tại trung tâm xã Lương Hòa. xây dựng các trung tâm ấp theo hướng bố trí trên đường tỉnh 816 và các cụm giao thông đã quy hoạch.
  1. Định hướng cho sự phát triển của các hệ thống giáo dục, y tế, dịch vụ và giải trí
  • Quy hoạch cho một khu dịch vụ đào tạo và chăm sóc sức khỏe nằm ở phía bắc xã Tân Bửu, gần đường Vành đai 3, với diện tích khoảng 114 ha.
  • – Địa điểm du lịch và nghỉ dưỡng:
  • Khu nghỉ dưỡng du lịch nằm trên diện tích khoảng 167 ha bên cạnh sông Vàm Cỏ Đông ở xã Lương Hòa.
  • Diện tích của Khu giải trí du lịch đông Lương Hòa là khoảng 202 ha.
  1. Mục tiêu cho việc phát triển không gian xanh và mặt nước
  • Để phục vụ nhu cầu vui chơi và giải trí của người dân, khu vực ven sông Vàm Cỏ Đông nên có dãy cây xanh có chiều rộng tối thiểu 50m.
  • – Công viên văn hóa giải trí sử dụng các hồ khai thác đất để tạo cảnh quan sinh thái, nằm ở phía đông cặp đường tỉnh 830 và kênh Gia Miệng.
  1. Định hướng sự phát triển của ngành, lập kế hoạch

Một số khu vực hiện có đang được cải tạo và chỉnh trang, bao gồm các khu công nghiệp như KCN Thịnh Phát, KCN Phú An Thạnh, CCN nhựa Hiệp Thành, CCN Quốc Quang Long An và CCN chế biến thực phẩm Vissan.

  • – Quy hoạch các khu vực và cụm công nghiệp mới:
  • Mở rộng KCN Thịnh Phát: khoảng 113 ha.
  • Khu vực phía đông bắc của Lương Hòa có diện tích khoảng 616 ha.
  • Khu vực Tân Hòa bao gồm khoảng 927 ha.
  • Khu vực phía đông Lương Bình có diện tích khoảng 532 ha.
  • Khu vực phía nam khu công nghiệp An Thạnh bao gồm khoảng 682 ha.
  • Khu vực xung quanh đường Quốc lộ N2 của xã Thạnh Lợi có diện tích khoảng 200 ha.
  • — Khu công nghệ:
  • Khu 1: xây dựng chân cầu phía nam của đường Quốc lộ N2 đi qua Sông Vàm Cỏ Đông.
  • Khu hai liên quan đến việc bố trí cặp đường Tân Bửu – Hựu Thạnh cũng như sông Bến Lức ở phía đông nam khu quy hoạch.
  1. Định hướng phát triển đất tôn giáo và tín ngưỡng: duy trì tình trạng hiện tại.
  1. 8: Định hướng phát triển đất a ninh quốc phòng bao gồm việc bố trí khu vực diện tích khoảng 172 ha nằm hai bên kênh Gia Miệng.
  1. Mục tiêu cho việc phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối

Quy hoạch bao gồm khoảng 22 ha đất hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:

+ Khoảng sáu ha dành cho nhà máy cấp nước mặt.

Khoảng mười hai ha đất được sử dụng cho các trạm xử lý nước thải.

+ Có khoảng 4 ha đất dành cho trạm biến áp 110KV.

  1. Mục tiêu cho việc phát triển hạ tầng kỹ thuật
  2. Lập kế hoạch cho kỹ thuật đất đai

Trong khu quy hoạch, cao độ tim đường chính là +2,2m theo hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu.

Quy hoạch san đắp nền phải được kết hợp chặt chẽ với quy hoạch thoát nước mưa để đảm bảo rằng nền tảng không bị ảnh hưởng bởi chế độ lũ, tác động thiên nhiên và biến đổi khí hậu.

2: Hạn chế nước mặt

  • – Trong khu vực phía đông sông Vàm Cỏ Đông, toàn bộ các kênh rạch chính để phục vụ tiêu thoát nước sẽ được giữ lại. Các kênh rạch nhỏ sẽ được xem xét việc giữ lại theo yêu cầu của các quy hoạch phân khu và chi tiết.
  • – Toàn bộ hệ thống kênh rạch vẫn được duy trì ở phía tây sông Vàm Cỏ Đông..
  • – Nước thoát ra sông Bến Lức và sông Vàm Cỏ Đông thông qua các kênh rạch trong khu vực.

3: Tương tác:

  • a) Hệ thống giao thông đường bộ:
  • Đối với giao thông bên ngoài, có các tuyến đường Vành Đai 3, Vành Đai 4, Quốc lộ N2, đường tỉnh 830 và đường tỉnh 816.
  • Trục chính đi qua là đường Hựu Thạnh đi Tân Bửu (có lộ giới 102m) và đường Lương Hòa đi Bình Chánh (có lộ giới 60m).
  • Đường liên khu vực và đường chính của khu vực bao gồm đường Gia Miệng (60 m), đường Phú An Thạnh (50 m), đường An Thạnh (30 m) và kênh Xáng nhỏ (60 m).
  • Đường trong khu vực: Đường D4, ĐD5, ĐD6 có lộ giới 22m; Đường D0, ĐD2, ĐD3 có lộ giới 30m; và Đường D1 có lộ giới 20m.
  • b) Đường dẫn:
  • Các nút giao giữa đường Vành đai 3, Vành đai 4 và Quốc lộ N2 cũng như các tuyến trục chính phải được tổ chức một cách khác để tạo điều kiện giao thông tốt hơn.
  • c) Giao thông bằng đường thủy: Sông Bến Lức và Sông Vàm Cỏ Đông
  • :4. Cung cấp nước:
  • Các giải pháp bao gồm:
  • Sử dụng nước mặt từ hệ thống thủy lợi Phước Hòa để kết nối với hệ thống cấp nước của huyện Đức Hòa.
  • + Kết nối với hệ thống cấp nước của SAWACO, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn.
  • + Xây dựng nhà máy xử lý nước mặt từ sông Vàm Cỏ Đông hoặc từ các hầm khai thác đất ở xã Lương Hòa với công suất đợt đầu là 60.000 m3/ngày và lâu dài là 120.000 m3/ngày.
  • Hệ thống đường ống truyền tải, phân phối, trạm bơm, bể chứa, công trình phụ trợ và hệ thống cấp nước chữa cháy được xây dựng.
  • :5. Cấp nguồn điện
  • – Sử dụng điện từ các trạm 110kV Lương Hòa và một phần từ các trạm 110kV Bến Lức và 110kV Đức Hòa. Đầu tiên, một trạm 110kV sẽ được xây dựng tại Tân Hòa. Sau năm 2025, một trạm thêm sẽ được xây dựng để phục vụ các khu công nghiệp và người dân ở các xã Lương Bình, Lương Hòa và Tân Hòa.
  • – Cáp ngầm sẽ được sử dụng cho lưới điện 22kV và lưới điện hạ thế trong các khu dân cư đô thị mới và khu vực trung tâm.
  • :6. Thải nước, xử lý chất thải rắn và xây dựng nghĩa trang
  • a) Thoát nước thải: Tỷ lệ thu gom nước thải phải bằng ít nhất 80% lưu lượng nước cấp. Các dự án khu công nghiệp hoặc khu dân cư phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải riêng của riêng họ để thu gom và xử lý nước thải theo quy chuẩn môi trường trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
  • b) Xử lý chất thải rắn: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở Khu công nghệ môi trường Xanh là từ 90% đến 100%.
  • c) Nghĩa trang: Nghĩa trang tập trung ở xã Thạnh Hòa và không được mở rộng ở các khu vực khác.
  • :7. Tài liệu liên lạc
  • Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm các loại hình viễn thông, Internet, truyền hình và các công nghệ mới. Triển khai mạng các ngầm đồng bộ. Hạ tầng thông tin được nâng cấp tại trung tâm xã Lương Hòa để biến nó thành trung tâm cho khu vực quy hoạch.
  • 8: Mục tiêu bảo vệ môi trường
  • – Đảm bảo các khoảng cách a toàn vệ sinh cho các công trình có nguy cơ gây ô nhiễm. Cụm công nghiệp phải có dãy cây xanh và khu vực dân cư tập trung tối thiểu 20 mét giữa khu vực.
  • – Xử lý triệt để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm; phục hồi kênh, mương, hồ ô nhiễm; cải tạo hệ thống thoát nước; giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn.

Chương trình đầu tư ưu tiên: xây dựng trung tâm xã Lương Hòa, đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại V.

  • Đầu tư vào việc xây dựng các đường tỉnh 830, Hựu Thạnh – Tân Bửu và Lương Hòa – Bình Chánh.
  • – Nhà máy xử lý nước mặt (công suất 60.000 m3/ngày trong đợt đầu và 120.000 m3/ngày trong đợt tiếp theo).
  • – Sông Vàm Cỏ Đông là điểm kết nối giữa đường Lương Hòa và Bình Chánh.
  • – Cải thiện du lịch giải trí xung quanh sông Vàm Cỏ Đông.
  • – Thúc đẩy nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở phía tây sông Vàm Cỏ Đông.

Nguồn Tổng hợp: Water-point.com.vn